Mẫu hợp đồng

 

     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

a ± b

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ

Số: 44 /HĐ.LKSG-

 

-        Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017;

-        Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006;

-        Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 28 tháng 6 năm 2010 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011;

-        Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của Khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Liên Kết Sài Gòn.

 

 

Hôm nay, ngày -------- tháng --------- năm --------- Chúng tôi gồm có:

 

BÊN A:            CÔNG TY TNHH  LIÊN KẾT SÀI GÒN ( Bên Cung Cấp Dịch Vụ)

Địa chỉ:          105 Đường Số 3, Phường 9, Quận Gò Vấp – TP.HCM

Điện thoại:     (08) : 66 81 83 89     Fax : (08) 6296 8669           

Mã số thuế:    0311 966 879

Số tài khoản:   0531000288023

Tại:              Ngân hàng Vietcombank                          Chi Nhánh : Bình Thạnh

Chủ tài khoản: Công ty TNHH Liên Kết Sài Gòn

Người đại diện: ÔNG : NGUYỄN VĂN DŨNG                          Chức vụ:  GIÁM ĐỐC

 

BÊN B:            --------------------------------------------------- (Bên Sử Dụng Dịch Vụ)

Địa chỉ:          ------------------------------------------------------------------------------------------------

Điện thoại:     --------------------------------------------------------Fax: ----------------------------------

Mã số thuế:    -------------------------------------------------------Số tài khoản--------------------------

Tại Ngân hang:------------------------------------------------------Chi Nhánh : --------------------------

Người đại diện: ÔNG (BÀ) -----------------------------Chức vụ: -----------------------

 

ĐIỀU 1: CÁC KHÁI NIỆM ĐƯỢC DÙNG TRONG HỢP ĐỒNG.

Tài liệu: Các loại văn bản được in, viết trên giấy có tổng khối lượng chuyển phát dưới 2kg.

Hàng hóa: Là các đối tượng chuyển phát khác được nhà nước cho phép mà không phải là tài liệu.

 

ĐIỀU 2: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG.

- Bên A cung cấp dịch vụ chuyển phát hàng hóa và tài liệu cho Bên B từ địa điểm nhận gửi tới địa điểm phát trong nước, quốc tế.

- Bên A chỉ nhận chuyển phát hàng hóa và tài liệu được Pháp luật cho phép.

 

ĐIỀU 3: GIÁ CƯỚC.

- Giá cước dịch vụ chuyển phát hàng hóa và tài liệu được thực hiện theo bảng giá cước hiện hành của Bên A và được sự chấp thuận của Bên B (theo bảng giá cước đính kèm).

- Khi có thay đổi về giá cước dịch vụ, Bên A phải thông báo trước 07 ngày làm việc cho Bên B bằng văn bản và được Bên B đồng ý về giá cước điều chỉnh và thời điểm áp dụng.

 

ĐIỀU 4: THỜI HẠN THANH TOÁN VÀ THỜI GIAN KHIẾU LẠI BƯU PHẨM, BƯU  KIỆN

4.1: Thời hạn thanh toán : Bên A thống kê số lượng, khối lượng hàng hóa, tài liệu đã được gửi, tiền cước tương ứng và gửi cho Bên B bảng kê chi tiết vào ngày ………

- Bên B đối chiếu số liệu bảng kê chi tiết, trong vòng 03 ngày nếu Bên B không có phản hồi thì Bên A sẽ xuất hóa đơn tài chính (Hóa đơn GTGT) cho Bên B. Bên B phải thanh toán tiền cước cho Bên A trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được hóa đơn GTGT hoặc 15 ngày kể từ ngày nhận được Bảng kê tùy theo thời điểm nào đến trước. Nếu chậm thanh toán, Bên B phải chịu lãi suất phát sinh trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam quy định.

- Bên A có quyền đơn phương ngừng cung cấp Dịch vụ cho bên B khi bên B chậm thanh toán cước trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được Bảng kê chi tiết và mọi chi phí phát sinh bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.

- Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc Chuyển khoản .              

4.2: Thời gian khiếu lại bưu phẩm, bưu kiện: Thời gian khiếu lại BP,BK 45 ngày kể từ ngày gửi, sau thời gian 30 ngày bên cung cấp dịch vụ sẽ không chịu trách nhiệm về BP,BK đó .

ĐIỀU 5: GIAO NHẬN – ĐÓNG GÓI.

5.1 Địa điểm: Bên A đến nhận tài liệu, hàng hóa của Bên B tại địa điểm do Bên B chỉ định.

5.2 Thời gian: Theo thời gian quy định của Bên B.

5.4 G iao nhận hàng giá trị cao:

-Dịch vụ đồng kiểm hàng giá trị cao (với hàng Giá trị cao có thể kiểm đếm được):

- Bên A và bên B cùng kiểm tra số lượng hàng hóa và xác nhận số lượng vào biên bản xác nhận giao hàng và nhận hàng, biên bản được đóng gói cùng với thùng hàng để làm căn cứ xác định số lượng hàng hóa khi đến đầu nhận.

- Phí đồng kiểm là 1.000vnd/ đơn vị hàng hóa, xong mức tối thiểu là 20.000đ và tối đa là 500.000đ/1 phiếu gửi.

- Dịch vụ không đồng kiểm hàng giá trị cao (với loại hàng không kiểm đếm được hoặc bằng keo chuyên dụng của bên B). Bên A sẽ nhận hàng hóa theo trọng lượng và niêm phong của bên B. Khi giao hàng đến địa điểm yêu cầu, bên A sẽ chịu trách nhiệm giao hàng hóa theo trọng lượng và niêm phong của bên B, không chịu trách nhiệm về số lượng và chủng loại hàng hóa bên trong. Khi gửi hàng giá trị cao, bên B phải gửi cho bên A bản sao (photo) hóa đơn (Hoặc các loại chứng từ) chứng minh giá trị lô hàng đi kèm để bên A làm căn cứ đền bù khi xảy ra mất mát, hư hỏng (nếu có).

5.4      Đóng gói hàng hóa đặc biệt:

5.4.1. Hàng hóa dễ vỡ, hỏng: Bên B phải đóng hàng trong thùng xốp, thùng carton chèn xốp có đai chắc chắn hoặc kiện gỗ. Nếu bên B không có điều kiện đóng gói thì có thể dùng dịch vụ đóng gói do bên A cung cấp, chi phí đóng gói được tính theo loại hàng hóa và kích thước, trọng lượng.

5.4.2. Hàng hóa dễ bị hư hỏng do ẩm ướt, bên B phải đóng gói hàng hóa trong bao nilon, đảm bảo độ an toàn trong quá trình vận chuyển.

 

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A.

6.1 Quyền của Bên A:

- Yêu cầu Bên B cho kiểm tra nội dung hàng hóa, tài liệu (trừ thư) được yêu cầu chuyển phát.

- Hàng hóa, tài liệu khi kết nối ra khỏi nội thành TP. Hà Nội, TP. HCM nếu có thay đổi địa chỉ phát sẽ thu thêm phụ phí.

- Hàng hóa, tài liệu có địa chỉ, thông tin không rõ ràng yêu cầu Bên B bổ sung trong vòng 24 giờ tính từ thời điểm yêu cầu bổ sung, nếu không sẽ chuyển hoàn hàng hóa, tài liệu trên với mức phí theo khung giá của Bên A.

- Từ chối cung cấp dịch vụ khi Bên B vi phạm pháp luật về bưu chính.

6.2 Nghĩa vụ của Bên A:

- Cung cấp đầy đủ thông tin về dịch vụ cho Bên B bao gồm giá cước, trách nhiệm bồi thường thiệt hại và các thông tin liên quan khác.

- Thực hiện việc chuyển phát hàng hóa, tài liệu theo đúng yêu cầu của Bên B và thể lệ chuyển phát hàng hóa, tài liệu theo quy định của pháp luật.

- Chuyển hoàn hàng hóa, tài liệu để trả lại cho Bên B khi không phát được cho người nhận (trước hết phải thông báo bằng điện thoại để Bên B có thể cung cấp thêm thông tin về người nhận hoặc địa chỉ mới hoặc theo yêu cầu hoàn trả lại).

- Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại về dịch vụ của Bên B.

- Bồi thường thiệt hại cho Bên B theo ĐIỀU 8.

- Trong trường hợp gói bọc hàng hóa, tài liệu bị hư hỏng hoặc vỏ bọc hàng hóa, tài liệu bị rách nát, Bên A phải thông báo ngay cho Bên B để thống nhất cách xử lý.

- Thông báo cho Bên B bằng văn bản các chính sách cung cấp dịch vụ áp dụng đối với khách hàng như ưu đãi, khuyến mãi … (nếu có) và thời gian áp dụng các chính sách nêu trên.

- Nộp thay và thu lại của Bên B các khoản thuế, phí và lệ phí (nếu có).

 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B.

7.1 Quyền của Bên B:

- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin đầy đủ về dịch vụ.

- Được đảm bảo bí mật thông tin và an toàn đối với thông tin dưới dạng văn bản, kiện, gói, hàng hóa.

-Yêu cầu Bên A giải quyết khiếu nại về dịch vụ đã sử dụng.

- Được bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng cung cấp dịch vụ và quy định của pháp luật.

- Bên B có quyền tạm ngưng hoặc từ chối sử dụng dịch vụ của Bên A tại bất cứ thời điểm nào mà không cần báo trước và đưa ra bất cứ lý do gì.

7.2 Nghĩa vụ của Bên B:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin dưới dạng văn bản, kiện, gói, hàng hóa.

- Tuân thủ các quy định của Bên A và của pháp luật về các mặt hàng cấm gửi, gửi có điều kiện đối với hàng hóa, tài liệu.

- Chịu trách nhiệm đóng gói hoặc phí đóng gói các đồ đặc biệt, dễ vỡ.

- Cung cấp vận đơn hợp lệ, các giấy tờ cần thiết khác và thông báo đầy đủ và kịp thời cho Bên A biết các thông tin liên quan đến hàng hóa, tài liệu (tên, địa chỉ người nhận, số điện thoại, trọng lượng, nội dung hàng hóa) để Bên A xác nhận và thực hiện.

- Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu thiệt hại phát sinh do lỗi của Bên B theo quy định của pháp luật.

- Thanh toán đầy đủ cước phí đã sử dụng theo quy định tại ĐIỀU 4.

 

ĐIỀU 8: MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI.

- Trường hợp bị mất,hư hỏng do lỗi Bên A:

* Tài liệu:

+ Trong nước:          1.500.000 đ/phiếu gửi. ( Giá trị bồi thường tối đa 5,000,000đ / phiếu gửi )

* Hàng hóa:

+ Trong nước:          150.000 đ/kg. (Giá trị bồi thường tối đa 5,000,000đ / phiếu gửi )

* Đặc biệt:

+ Hồ sơ thầu:           2.000.000đ/phiếu gửi. (Giá trị bồi thường tối đa 7,000,000 / phiếu gửi )

+ Hàng hóa gửi qua dịch vụ giá trị cao (có kê khai chứng từ chứng minh giá trị hàng hóa khi gửi): 70% giá trị hàng.

+ Hàng hóa gửi qua dịch vụ giá trị cao (Không có chứng từ chứng minh giá trị hàng hóa khi gửi): 1.000.000đ/kg.

+ Hàng sử dụng dịch vụ khai giá, mua bảo hiểm: Bồi thường 100% giá trị

- Trường hợp bị hư hỏng, mất mát một phần do lỗi Bên A: hoàn cước đã thu và mức bồi thường tối đa cho mỗi phiếu gửi sẽ tính theo: số tiền bồi thường = tỷ lệ % đã mất, hư hỏng * mức bồi thường.

 

ĐIỀU 9: MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI.

Bên A không có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau:

- Hàng hóa, tài liệu đã được phát đúng thoả thuận trong hợp đồng và khách hàng đã ký nhận trên phiếu gửi.

- Việc Bên B không cung cấp đầy đủ các giấy tờ cần thiết phục vụ cho việc chuyển phát hàng hóa, tài liệu là nguyên nhân dẫn tới các thiệt hại như hàng hóa để lâu bị hỏng, bị phạt vi phạm, bị tịch thu.

- Hàng gửi bị hư hại, mất mát do lỗi của Bên B hoặc do đặc tính tự nhiên.

- Hàng gửi bị cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền tịch thu hoặc gửi ra nước ngoài bị tịch thu theo điều lệ của nước nhận.

- Các thiệt hại gián tiếp hoặc những nguồn lợi không thực hiện được do việc mất mát, hư hỏng, phát chậm bưu gửi gây ra.

- Người gửi không có chứng từ xác nhận việc gửi hàng hóa, tài liệu.

- Các trường hợp bất khả kháng như: động đất, bão lụt, chiến tranh…

- Khiếu nại quá sáu tháng kể từ ngày gửi.

 

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG.

- Để xác nhận việc gửi và nhận bưu gửi, Bên B phải điền đầy đủ thông tin vào phiếu gửi gửi hàng. Phiếu gửi được coi là hợp lệ khi có đầy đủ chữ ký xác nhận của cả hai bên.

- Trong trường hợp Bên B gửi hóa đơn GTGT thì phải ghi rõ ký hiệu hóa đơn lên phiếu gửi và cho nhân viên nhận bưu gửi kiểm tra trước khi dán phong bì.

- Không gửi kèm thư trong hàng hóa hoặc dán ngoài thùng hàng.

- Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này và các quy định pháp luật khác có liên quan. Mọi sửa đổi bổ sung hợp đồng phải được hai bên đồng ý và thể hiện bằng văn bản.

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp hai Bên sẽ tiến hành thương lượng trên tinh thần đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Trong trường hợp không thương lượng được thì toàn bộ tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là cuối cùng cho các Bên thực hiện.

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Hợp đồng này được chấm dứt bởi một (hoặc cả hai) bên gửi văn bản thông báo trước cho Bên kia tối thiểu là 30 (ba mươi) ngày theo lịch kể từ ngày định chấm dứt Hợp đồng.

- Hợp đồng này chấm dứt:

·        Bằng thỏa thuận giữa các Bên được thực hiện bằng văn bản mà không kèm theo bất cứ biện pháp chế tài nào đối với cả hai Bên.

·        Bằng văn bản thông báo trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày của một Bên gửi cho Bên còn lại và có sự chấp thuận của Bên còn lại đó bằng văn bản.

 - Hợp đồng này có thể được xem xét thay đổi, bổ sung theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên.

- Hợp đồng được xem như tự động thanh lý khi các Bên hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ theo Hợp đồng.

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

- Hết Thời hạn hợp đồng mà hai bên không thay đổi hợp đồng thì Hợp đồng sẽ tự động gia hạn và có    hiệu lực cho một năm kế tiếp.

- Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

 

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B