Hotline:
0982 180 190 Hoặc
028 66 81 83 89
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
a ± b
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP
DỊCH VỤ
Số:
44 /HĐ.LKSG-
-
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm
2015 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017;
-
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm
2005 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006;
-
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 được
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 28 tháng 6 năm
2010 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011;
-
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của Khách hàng và
khả năng cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Liên Kết Sài Gòn.
Hôm nay, ngày --------
tháng --------- năm --------- Chúng tôi gồm có:
BÊN
A: CÔNG
TY TNHH LIÊN KẾT SÀI GÒN ( Bên Cung Cấp Dịch
Vụ)
Địa chỉ: 105 Đường Số 3, Phường 9, Quận Gò Vấp – TP.HCM
Điện thoại: (08) : 66 81 83 89 Fax
: (08) 6296 8669
Mã số thuế: 0311 966 879
Số tài khoản: 0531000288023
Tại:
Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh : Bình Thạnh
Chủ tài khoản: Công ty TNHH Liên Kết
Sài Gòn
Người đại diện: ÔNG : NGUYỄN VĂN DŨNG Chức vụ: GIÁM
ĐỐC
BÊN B: ---------------------------------------------------
(Bên
Sử Dụng Dịch Vụ)
Địa chỉ: ------------------------------------------------------------------------------------------------
Điện thoại: --------------------------------------------------------Fax:
----------------------------------
Mã số thuế: -------------------------------------------------------Số
tài khoản--------------------------
Tại Ngân hang:------------------------------------------------------Chi
Nhánh : --------------------------
Người đại diện: ÔNG (BÀ) -----------------------------Chức
vụ: -----------------------
ĐIỀU 1: CÁC KHÁI NIỆM ĐƯỢC DÙNG TRONG HỢP
ĐỒNG.
Tài liệu: Các loại
văn bản được in, viết trên giấy có tổng khối lượng chuyển phát dưới 2kg.
Hàng hóa: Là các đối
tượng chuyển phát khác được nhà nước cho phép mà không phải là tài liệu.
ĐIỀU 2: NỘI
DUNG HỢP ĐỒNG.
- Bên A cung cấp
dịch vụ chuyển phát hàng hóa và tài liệu cho Bên B từ địa điểm nhận gửi tới địa
điểm phát trong nước, quốc tế.
- Bên A chỉ nhận
chuyển phát hàng hóa và tài liệu được Pháp luật cho phép.
ĐIỀU 3: GIÁ
CƯỚC.
- Giá cước dịch vụ
chuyển phát hàng hóa và tài liệu được thực hiện theo bảng giá cước hiện hành
của Bên A và được sự chấp thuận của Bên B (theo bảng giá cước đính kèm).
- Khi có thay đổi về
giá cước dịch vụ, Bên A phải thông báo trước 07 ngày làm việc cho Bên B bằng
văn bản và được Bên B đồng ý về giá cước điều chỉnh và thời điểm áp dụng.
ĐIỀU 4: THỜI
HẠN THANH TOÁN VÀ THỜI GIAN KHIẾU LẠI BƯU PHẨM, BƯU KIỆN
4.1: Thời hạn thanh toán : Bên A thống kê số
lượng, khối lượng hàng hóa, tài liệu đã được gửi, tiền cước tương ứng và gửi
cho Bên B bảng kê chi tiết vào ngày ………
- Bên B đối chiếu số
liệu bảng kê chi tiết, trong vòng 03 ngày nếu Bên B không có phản hồi thì Bên A
sẽ xuất hóa đơn tài chính (Hóa đơn GTGT) cho Bên B. Bên B phải thanh toán tiền
cước cho Bên A trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được hóa đơn GTGT hoặc 15
ngày kể từ ngày nhận được Bảng kê tùy theo thời điểm nào đến trước. Nếu chậm
thanh toán, Bên B phải chịu lãi suất phát sinh trên số tiền chậm trả theo lãi
suất nợ quá hạn do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam quy định.
- Bên A có quyền đơn
phương ngừng cung cấp Dịch vụ cho bên B khi bên B chậm thanh toán cước trong
vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được Bảng kê chi tiết và mọi chi phí phát sinh bên
B hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Hình thức thanh
toán: Tiền mặt hoặc Chuyển khoản .
4.2: Thời gian khiếu lại bưu phẩm, bưu kiện: Thời gian khiếu lại
BP,BK 45 ngày kể từ ngày gửi, sau thời gian 30 ngày bên cung cấp dịch vụ sẽ
không chịu trách nhiệm về BP,BK đó .
ĐIỀU 5: GIAO
NHẬN – ĐÓNG GÓI.
5.1 Địa điểm: Bên A đến nhận tài
liệu, hàng hóa của Bên B tại địa điểm do Bên B chỉ định.
5.2 Thời gian: Theo thời gian quy
định của Bên B.
5.4 G iao nhận hàng
giá trị cao:
-Dịch vụ đồng kiểm
hàng giá trị cao (với hàng Giá trị cao có thể kiểm đếm được):
- Bên A và bên B
cùng kiểm tra số lượng hàng hóa và xác nhận số lượng vào biên bản xác nhận giao
hàng và nhận hàng, biên bản được đóng gói cùng với thùng hàng để làm căn cứ xác
định số lượng hàng hóa khi đến đầu nhận.
- Phí đồng kiểm là
1.000vnd/ đơn vị hàng hóa, xong mức tối thiểu là 20.000đ và tối đa là 500.000đ/1
phiếu gửi.
- Dịch vụ không đồng
kiểm hàng giá trị cao (với loại hàng không kiểm đếm được hoặc bằng keo chuyên
dụng của bên B). Bên A sẽ nhận hàng hóa theo trọng lượng và niêm phong của bên
B. Khi giao hàng đến địa điểm yêu cầu, bên A sẽ chịu trách nhiệm giao hàng hóa
theo trọng lượng và niêm phong của bên B, không chịu trách nhiệm về số lượng và
chủng loại hàng hóa bên trong. Khi gửi hàng giá trị cao, bên B phải gửi cho bên
A bản sao (photo) hóa đơn (Hoặc các loại chứng từ) chứng minh giá trị lô hàng
đi kèm để bên A làm căn cứ đền bù khi xảy ra mất mát, hư hỏng (nếu có).
5.4 Đóng gói hàng hóa đặc biệt:
5.4.1. Hàng hóa dễ
vỡ, hỏng: Bên B phải đóng hàng trong thùng xốp, thùng carton chèn xốp có đai
chắc chắn hoặc kiện gỗ. Nếu bên B không có điều kiện đóng gói thì có thể dùng
dịch vụ đóng gói do bên A cung cấp, chi phí đóng gói được tính theo loại hàng
hóa và kích thước, trọng lượng.
5.4.2. Hàng hóa dễ
bị hư hỏng do ẩm ướt, bên B phải đóng gói hàng hóa trong bao nilon, đảm bảo độ
an toàn trong quá trình vận chuyển.
ĐIỀU
6: QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A.
6.1 Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B cho
kiểm tra nội dung hàng hóa, tài liệu (trừ thư) được yêu cầu chuyển phát.
- Hàng hóa, tài liệu
khi kết nối ra khỏi nội thành TP. Hà Nội, TP. HCM nếu có thay đổi địa chỉ phát
sẽ thu thêm phụ phí.
- Hàng hóa, tài liệu
có địa chỉ, thông tin không rõ ràng yêu cầu Bên B bổ sung trong vòng 24 giờ
tính từ thời điểm yêu cầu bổ sung, nếu không sẽ chuyển hoàn hàng hóa, tài liệu
trên với mức phí theo khung giá của Bên A.
- Từ chối cung cấp
dịch vụ khi Bên B vi phạm pháp luật về bưu chính.
6.2 Nghĩa
vụ của Bên A:
- Cung cấp đầy đủ
thông tin về dịch vụ cho Bên B bao gồm giá cước, trách nhiệm bồi thường thiệt
hại và các thông tin liên quan khác.
- Thực hiện việc
chuyển phát hàng hóa, tài liệu theo đúng yêu cầu của Bên B và thể lệ chuyển
phát hàng hóa, tài liệu theo quy định của pháp luật.
- Chuyển hoàn hàng
hóa, tài liệu để trả lại cho Bên B khi không phát được cho người nhận (trước
hết phải thông báo bằng điện thoại để Bên B có thể cung cấp thêm thông tin về
người nhận hoặc địa chỉ mới hoặc theo yêu cầu hoàn trả lại).
- Tiếp nhận và giải
quyết khiếu nại về dịch vụ của Bên B.
- Bồi thường thiệt
hại cho Bên B theo ĐIỀU 8.
- Trong trường hợp
gói bọc hàng hóa, tài liệu bị hư hỏng hoặc vỏ bọc hàng hóa, tài liệu bị rách
nát, Bên A phải thông báo ngay cho Bên B để thống nhất cách xử lý.
- Thông báo cho Bên
B bằng văn bản các chính sách cung cấp dịch vụ áp dụng đối với khách hàng như
ưu đãi, khuyến mãi … (nếu có) và thời gian áp dụng các chính sách nêu trên.
- Nộp thay và thu
lại của Bên B các khoản thuế, phí và lệ phí (nếu có).
ĐIỀU 7: QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B.
7.1 Quyền
của Bên B:
- Yêu cầu Bên A cung
cấp thông tin đầy đủ về dịch vụ.
- Được đảm bảo bí
mật thông tin và an toàn đối với thông tin dưới dạng văn bản, kiện, gói, hàng
hóa.
-Yêu cầu Bên A giải
quyết khiếu nại về dịch vụ đã sử dụng.
- Được bồi thường
thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng cung cấp dịch vụ và quy định của pháp luật.
- Bên B có quyền tạm
ngưng hoặc từ chối sử dụng dịch vụ của Bên A tại bất cứ thời điểm nào mà không
cần báo trước và đưa ra bất cứ lý do gì.
7.2 Nghĩa vụ của Bên B:
- Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung thông tin dưới dạng văn bản, kiện, gói, hàng hóa.
- Tuân thủ các quy
định của Bên A và của pháp luật về các mặt hàng cấm gửi, gửi có điều kiện đối
với hàng hóa, tài liệu.
- Chịu trách nhiệm
đóng gói hoặc phí đóng gói các đồ đặc biệt, dễ vỡ.
- Cung cấp vận đơn
hợp lệ, các giấy tờ cần thiết khác và thông báo đầy đủ và kịp thời cho Bên A
biết các thông tin liên quan đến hàng hóa, tài liệu (tên, địa chỉ người nhận,
số điện thoại, trọng lượng, nội dung hàng hóa) để Bên A xác nhận và thực hiện.
- Bồi thường thiệt
hại cho Bên A nếu thiệt hại phát sinh do lỗi của Bên B theo quy định của pháp
luật.
- Thanh toán đầy đủ
cước phí đã sử dụng theo quy định tại ĐIỀU
4.
ĐIỀU 8: MỨC BỒI
THƯỜNG THIỆT HẠI.
- Trường hợp bị
mất,hư hỏng do lỗi Bên A:
* Tài liệu:
+ Trong nước: 1.500.000 đ/phiếu gửi. ( Giá trị bồi thường tối
đa 5,000,000đ / phiếu gửi )
* Hàng hóa:
+ Trong nước: 150.000 đ/kg. (Giá trị bồi thường tối
đa 5,000,000đ / phiếu gửi )
* Đặc biệt:
+ Hồ sơ thầu: 2.000.000đ/phiếu
gửi. (Giá
trị bồi thường tối đa 7,000,000 / phiếu gửi )
+ Hàng hóa gửi qua
dịch vụ giá trị cao (có kê khai chứng từ chứng minh giá trị hàng hóa khi gửi):
70% giá trị hàng.
+ Hàng hóa gửi qua
dịch vụ giá trị cao (Không có chứng từ chứng minh giá trị hàng hóa khi gửi):
1.000.000đ/kg.
+ Hàng sử dụng dịch
vụ khai giá, mua bảo hiểm: Bồi thường 100% giá trị
- Trường hợp bị hư
hỏng, mất mát một phần do lỗi Bên A: hoàn cước đã thu và mức bồi thường tối đa
cho mỗi phiếu gửi sẽ tính theo: số tiền bồi thường = tỷ lệ % đã mất, hư hỏng *
mức bồi thường.
ĐIỀU 9: MIỄN
TRỪ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI.
Bên A không có trách
nhiệm bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa, tài liệu
đã được phát đúng thoả thuận trong hợp đồng và khách hàng đã ký nhận trên phiếu
gửi.
- Việc Bên B không
cung cấp đầy đủ các giấy tờ cần thiết phục vụ cho việc chuyển phát hàng hóa,
tài liệu là nguyên nhân dẫn tới các thiệt hại như hàng hóa để lâu bị hỏng, bị
phạt vi phạm, bị tịch thu.
- Hàng gửi bị hư
hại, mất mát do lỗi của Bên B hoặc do đặc tính tự nhiên.
- Hàng gửi bị cơ
quan Nhà Nước có thẩm quyền tịch thu hoặc gửi ra nước ngoài bị tịch thu theo
điều lệ của nước nhận.
- Các thiệt hại gián
tiếp hoặc những nguồn lợi không thực hiện được do việc mất mát, hư hỏng, phát
chậm bưu gửi gây ra.
- Người gửi không có
chứng từ xác nhận việc gửi hàng hóa, tài liệu.
- Các trường hợp bất
khả kháng như: động đất, bão lụt, chiến tranh…
- Khiếu nại quá sáu
tháng kể từ ngày gửi.
ĐIỀU 10: ĐIỀU
KHOẢN CHUNG.
- Để xác nhận việc
gửi và nhận bưu gửi, Bên B phải điền đầy đủ thông tin vào phiếu gửi gửi hàng.
Phiếu gửi được coi là hợp lệ khi có đầy đủ chữ ký xác nhận của cả hai bên.
- Trong trường hợp
Bên B gửi hóa đơn GTGT thì phải ghi rõ ký hiệu hóa đơn lên phiếu gửi và cho
nhân viên nhận bưu gửi kiểm tra trước khi dán phong bì.
- Không gửi kèm thư
trong hàng hóa hoặc dán ngoài thùng hàng.
- Hai bên cam kết
thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này và các quy định
pháp luật khác có liên quan. Mọi sửa đổi bổ sung hợp đồng phải được hai bên
đồng ý và thể hiện bằng văn bản.
- Trong quá trình
thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp hai Bên sẽ tiến hành thương lượng trên
tinh thần đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Trong trường hợp không thương lượng
được thì toàn bộ tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm
quyền. Phán quyết của tòa án là cuối cùng cho các Bên thực hiện.
- Hợp
đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Hợp đồng này được chấm dứt bởi
một (hoặc cả hai) bên gửi văn bản thông báo trước cho Bên kia tối thiểu là 30
(ba mươi) ngày theo lịch kể từ ngày định chấm dứt Hợp đồng.
- Hợp đồng này chấm dứt:
·
Bằng thỏa thuận giữa
các Bên được thực hiện bằng văn bản mà không kèm theo bất cứ biện pháp chế tài
nào đối với cả hai Bên.
·
Bằng văn bản thông
báo trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày của một Bên gửi cho Bên còn lại và có sự
chấp thuận của Bên còn lại đó bằng văn bản.
- Hợp đồng này
có thể được xem xét thay đổi, bổ sung theo quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên.
- Hợp
đồng được xem như tự động thanh lý khi các Bên hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ theo
Hợp đồng.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Hết Thời hạn hợp đồng mà hai bên không thay đổi hợp
đồng thì Hợp đồng sẽ tự động gia hạn và
có hiệu lực cho một năm kế tiếp.
- Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý
như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI
DIỆN BÊN B